ZUMFEN 400

    Danh mục:

    ZUMFEN 400

    THÀNH PHẦN:

    Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

    Thành phần dược chất: Cefditoren pivoxil tương ứng với cefditoren 400mg.

    Thành phần tá dược: Vừa đủ 1 viên.

    CHỈ ĐỊNH:

    Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:

    Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).

    Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase).

    Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.

    Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.

    Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

    LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG:

    Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: 400mg x 2 lần/ ngày trong 14 ngày.

    Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 400mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.

    Viêm họng / viêm amiđan: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.

    Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: 200mg x 2 lần/ ngàytrong 10 ngày.

    Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr: 50-80ml/ phút/ 1,73 m²).

    Bệnh nhân suy thận vừa (CLcr: 30-49ml/ phút/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 2 lần/ ngày.

    Bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: <30ml/ min/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 1 lần/ ngày.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    Bệnh nhân bị thiếu hụt carnitine.

    Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp lactose) không nên dùng Cefditoren.

    TÁC DỤNG PHỤ:

    Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ nóng, đau đầu, sưng, đỏ, rát hay ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt, co giật. Cefditoren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

    SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

    *Thời kỳ mang thai: Cefditoren pivoxil không gây ra quái thai trong nghiên cứu trên thỏ và chuột với mức liều 1000mg/kg/ngày, tương đương khoảng 24 lần liều 200mg ngày 2 lần ở người tính tương đương theo mg/m2/ngày. Ở thỏ, liều cao nhất được nghiên cứu là 90mg/kg/ngày, gấp 4 lần liều dùng 200mg, ngày 2 lần ở người tính theo mg/m2/ngày. Ở mức liều này, thuốc gây độc cho thỏ mẹ và dẫn tới đẻ non.

    Trong nghiên cứu sau sinh ở chuột, cefditoren pivoxil không gây tác dụng phụ nào tới sự sống sót, phát triển hành vi và thể chất cũng như khả năng sinh sản của chuột khi tới giai đoạn phát dục với liều lên tới 750mg/kg/ngày, gấp 18 lần liều dùng 200mg ngày 2 lần ở người tính tương đương theo mg/m2/kg.

    Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nên nếu thực sự cần thiết mới dùng cefditoren cho phụ nữ mang thai.

    *Thời kỳ cho con bú: Cefditoren bài tiết vào sữa khi nghiên cứu trên chuột. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa nên cần thận trọng khi dùng cefditoren cho phụ nữ cho con bú.

    ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:

    Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TrÍ:

    * Quá liều: Thông tin về quá liều của cefditoren pivoxil hiện chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, cũng như các kháng sinh Beta-lactam khác, phản ứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và co giật.

    * Xử trí: Lọc máu có thể giúp loại cefditoren pivoxil ra khỏi cơ thể. Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

    Hộp 2 vỉ x 10 viên nén phân tán. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

    BẢO QUẢN:

    Nơi khô, nhiệt độ dưới 30­0C.

    HẠN DÙNG:

    36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

    Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS.

    Đánh giá

    Chưa có đánh giá nào.

    Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và đã mua sản phẩm này mới có thể để lại đánh giá.

    Lỗi: Không tìm thấy biểu mẫu liên hệ.