NAROXYN EFF 250
Naproxen 250 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi 1 viên sủi chứa:
Hoạt chất: Naproxen……………………………250 mg
Tá dược khác: acid citric, natri bicarbonat, natri saccharin, natri citrat, povidon K30, macrogol 6000, mannitol, simethicon nhũ tương (30%), natri docusat, hương cam.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên sủi.
Viên màu trắng đến trắng ngà, cạnh và thành viên lành lặn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1, 5, 15 vỉ, vỉ 4 viên
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Chống viêm không steroid
CHỈ ĐỊNH
Các bệnh về xương – khớp: viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, đau bụng kinh nguyệt, bệnh gút cấp.
Viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp kể cả viêm khớp tự phát thiếu niên.
Đau bụng kinh nguyệt.
Đau đầu, kể cả chứng đau nửa đầu.
Đau sau phẫu thuật.
Đau do tổn thương phần mềm.
Bệnh gút cấp.
Sốt.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Dùng đường uống. Thả 1-2 viên thuốc vào cốc chứa ít nhất 150 ml nước, với liều 3 viên/lần nên thả vào cốc chứa 300 ml nước. Nên tráng cốc với khoảng 10 ml nước và uống hết. Uống vào bữa ăn sẽ giảm thiểu tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa.
Liều dùng:
Phải dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất. Cần phải cân nhắc dùng liều thấp hơn đối với người suy gan, suy thận hoặc người cao tuổi.
Người lớn:
Viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm cột sống dính khớp:
Liều thông thường naproxen: 250 – 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, sáng và chiều. Một cách khác, 250 mg uống vào buổi sáng và 500 mg uống buổi chiều. Liều sau phải điều chỉnh tùy theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh đối với thuốc.
Không cần thiết phải uống thuốc nhiều hơn 2 lần mỗi ngày. Liều buổi sáng và buổi chiều không cần phải bằng nhau. Nếu người bệnh dung nạp tốt với liều thấp, liều có thể tăng tới 1,5 g/ngày trong một thời gian ngắn khi cần (tối đa 6 tháng). Phải thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ thì mới dùng liều cao. Các triệu chứng đau, viêm thường bắt đầu giảm trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị. Nếu bệnh không đỡ trong vòng 2 tuần, có thể điều trị thêm 2 tuần nữa. Nếu không đỡ sau 4 tuần, cần thay thế thuốc khác và đặc biệt cần tìm nguyên nhân gây đau.
Viêm khớp cấp do gút:
Liều thông thường ở người lớn: liều đầu 750 mg/ lần, tiếp theo là 250 mg/ lần, uống cách nhau 8 giờ/1 lần, điều trị tiếp tục cho tới khi đỡ. Đau và sưng thường giảm trong vòng 24-48 giờ.
Đau cấp ở cơ xương, thống kinh:
Liều thông thường ở người lớn: 500 mg, tiếp theo là 250 mg, uống cách nhau 6 – 8 giờ/lần khi cần. Tổng liều ngày đầu không được vượt quá 1 250 mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày không được vượt quá 1 000 mg.
Đau nửa đầu:
Khi có triệu chứng đầu tiên đe dọa: 750 mg, sau đó nếu cần, có thể cho tiếp theo, ít nhất sau nửa giờ, từ 250 – 500 mg suốt ngày cho tới tổng liều tối đa hàng ngày là 1 250 mg.
Sốt:
Để hạ sốt, liều dùng thông thường được khuyến cáo ở trên (tự điều trị), tự chữa sốt không được quá 3 ngày.
Trẻ em:
Viêm khớp tự phát thiếu niên:
Trẻ em 12-18 tuổi, liều thông thường 5 – 7,5 mg/kg naproxen, 2 lần/ngày (tối đa 1 000 mg/ngày).
Đau và viêm do các bệnh cơ xương, thống kinh: trẻ em từ 1 tháng tuổi – 18 tuổi, liều thường dùng 5 mg/kg naproxen/lần, 2 lần/ngày (tối đa 1 000 mg/ngày).
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử mẫn cảm với naproxen và các thuốc chống viêm không steroid khác, những người có tiền sử viêm mũi dị ứng, hen phế quản, nổi mày đay sau khi dùng aspirin, đặc biệt người có tiền sử dị ứng với aspirin.
Suy gan, thận nặng, loét dạ dày – tá tràng
Viêm trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.
Phụ nữ có thai 3 tháng cuối thai kỳ.
Điều trị đau quanh thời gian phẫu thuật ghép nối tắt động mạch vành.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Do thuốc có tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa nên trong quá trình điều trị cần theo dõi các triệu chứng bất thường ở đường tiêu hóa đặc biệt với người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu. Khi có triệu chứng chảy máu đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.
Naproxen ức chế COX, làm giảm sự tưới máu thận, do vậy ở những người bệnh suy tim, xơ gan, thận hư đang dùng thuốc lợi niệu, người bệnh suy thận mạn, đặc biệt ở người cao tuổi khi bắt đầu dùng naproxen cần phải kiểm tra cẩn thận thể tích nước tiểu và chức năng thận.
Không khuyến cáo dùng naproxen hoặc cân nhắc ngừng naproxen cho phụ nữ mang thai hoặc đang sử dụng thuốc tránh thai.
Thận trọng khi dùng naproxen trên bệnh nhân tim mạch vì có thể làm tăng tai biến về tim mạch.
Thận trọng khi dùng naproxen cho người bị tăng huyết áp do thuốc có thể làm tăng huyết áp nặng lên.
Mỗi viên sủi có chứa khoảng 298 mg natri. Cần thận trọng đối với bệnh nhân cần kiểm soát muối.
Naproxen vào sữa mẹ với một lượng rất nhỏ, tuy nhiên nó có thể gây tác dụng không mong muốn cho trẻ, vì vậy nếu bà mẹ dùng thuốc nên ngừng cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp:
Trên hệ tiêu hóa: đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, trướng bụng.
Trên hệ thần kinh trung ương: đau đầu, ù tai, chóng mặt, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
Ngoài da: ngứa, phát ban, chảy mồ hôi, ban xuất huyết.
Cơ quan cảm giác: ù tai, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác.
Trên tim mạch: phù, khó thở, đánh trống ngực.
Ít gặp:
Trên hệ tiêu hóa: bất thường về các xét nghiệm đánh giá chức năng gan, chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa, nôn ra máu, vàng da, đi ngoài phân đen, loét chảy máu hoặc thủng dạ dày, nôn.
Hệ tiết niệu: viêm cầu thận, đái máu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Huyết học: giảm bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.
Trên hệ thần kinh trung ương: trầm cảm, có giấc mơ bất thường, giảm khả năng tập trung, mất ngủ, khó chịu, đau cơ, yếu cơ.
Ngoài da: rụng tóc, viêm da do tăng nhạy cảm với ánh sáng, ban ngoài da.
Trên tai và mắt: rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mờ đục giác mạc.
Hệ tim mạch: suy tim ứ huyết.
Phản ứng kiểu phản vệ, rối loạn kinh nguyệt, sốt, viêm màng não vô khuẩn, viêm loét miệng.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.